Phần mềm tương thích: XP/Vista/7
- Dung lượng: 1.79MB
- Tải tại: http://iobit.com/password-folder.html.
Sau
khi cài đặt xong, bạn kích hoạt biểu tượng Iobit Password Folder (IPF)
ngoài desktop để khởi động chương trình. Mỗi một thư mục được đặt mật
khẩu, sẽ được IPF lưu giữ và bảo vệ trong hệ thống của nó, chỉ khi nào
bạn có mật khẩu đăng nhập vào hệ thống chương trình, thì mới có thể
reset mật khẩu hay xóa mật khẩu thư mục đã đặt.
Trong lần chạy
đầu tiên, bạn sẽ được yêu cầu tạo mật khẩu đăng nhập hệ thống, bạn gõ
lần lượt hai mật khẩu giống nhau (phân biệt hoa thường) ở hai trường Creat a password và Confirm Password. Mật khẩu này sẽ dùng để xóa mật khẩu khóa thư mục hay reset thư mục sau này.
Tiếp theo, trong cửa sổ làm việc chính của chương trình, bạn nhấn nút Add và chọn thư mục cần khóa (hoặc nhấn và kéo thư mục rồi thả vào cửa sổ chương trình). Kế đến, bạn chọn Options > Lock Options để tùy chỉnh mức độ bảo mật:
- Hide (For Windows or other programs): Windows và các chương trình khác không thể truy cập vào dữ liệu thư mục.
- Deny Read Access (Cannot run/copy/read): Không cho phép chạy, sao chép, đọc nội dung thư mục.
- Deny Write Access (Cannot move/delete/modify): Không cho di chuyển, xóa, chỉnh sửa thư mục.
Theo mặc định cả ba tính năng trên đều được mở, nếu muốn tắt, bạn chỉ việc kéo nút chấm tròn màu xanh lá sang trái. Xong, nhấn Apply và chọn OK.
Cũng tại cửa sổ Options, bạn có thể nhấn nút Change Password để thay đổi mật khẩu, bằng cách nhập mật khẩu cũ vào ô Current Password và mật khẩu mới vào ô New Password và Confirm Password. Xong, nhấn Apply > OK. Cuối cùng, bạn nhấn nút Lock & Exit là hoàn tất.
Mở lại các thư mục đã khóa:
Như
đã nêu trên, để mở lại các thư mục đã khóa, bạn phải đăng nhập IPF và
nhập mật khẩu truy cập để vào cửa sổ quản lý thư mục. Tại đây, bạn muốn
mở khóa thư mục nào, chỉ cần đánh dấu chọn thư mục đó và nhấn nút Unlock, hoặc nhấn Add để thêm vào các thư mục cần bảo mật.
- Dung lượng: 1.79MB
- Tải tại: http://iobit.com/password-folder.html.
Sau
khi cài đặt xong, bạn kích hoạt biểu tượng Iobit Password Folder (IPF)
ngoài desktop để khởi động chương trình. Mỗi một thư mục được đặt mật
khẩu, sẽ được IPF lưu giữ và bảo vệ trong hệ thống của nó, chỉ khi nào
bạn có mật khẩu đăng nhập vào hệ thống chương trình, thì mới có thể
reset mật khẩu hay xóa mật khẩu thư mục đã đặt.
Trong lần chạy
đầu tiên, bạn sẽ được yêu cầu tạo mật khẩu đăng nhập hệ thống, bạn gõ
lần lượt hai mật khẩu giống nhau (phân biệt hoa thường) ở hai trường Creat a password và Confirm Password. Mật khẩu này sẽ dùng để xóa mật khẩu khóa thư mục hay reset thư mục sau này.
Tiếp theo, trong cửa sổ làm việc chính của chương trình, bạn nhấn nút Add và chọn thư mục cần khóa (hoặc nhấn và kéo thư mục rồi thả vào cửa sổ chương trình). Kế đến, bạn chọn Options > Lock Options để tùy chỉnh mức độ bảo mật:
- Hide (For Windows or other programs): Windows và các chương trình khác không thể truy cập vào dữ liệu thư mục.
- Deny Read Access (Cannot run/copy/read): Không cho phép chạy, sao chép, đọc nội dung thư mục.
- Deny Write Access (Cannot move/delete/modify): Không cho di chuyển, xóa, chỉnh sửa thư mục.
Theo mặc định cả ba tính năng trên đều được mở, nếu muốn tắt, bạn chỉ việc kéo nút chấm tròn màu xanh lá sang trái. Xong, nhấn Apply và chọn OK.
Cũng tại cửa sổ Options, bạn có thể nhấn nút Change Password để thay đổi mật khẩu, bằng cách nhập mật khẩu cũ vào ô Current Password và mật khẩu mới vào ô New Password và Confirm Password. Xong, nhấn Apply > OK. Cuối cùng, bạn nhấn nút Lock & Exit là hoàn tất.
Mở lại các thư mục đã khóa:
Như
đã nêu trên, để mở lại các thư mục đã khóa, bạn phải đăng nhập IPF và
nhập mật khẩu truy cập để vào cửa sổ quản lý thư mục. Tại đây, bạn muốn
mở khóa thư mục nào, chỉ cần đánh dấu chọn thư mục đó và nhấn nút Unlock, hoặc nhấn Add để thêm vào các thư mục cần bảo mật.